xem: 252
Lôgic hình thức
Lôgíc hình thức
Chương 1 : Mở đầu
Chương 2: Quy luật tư duy hình thức
Chưởng 3 : Khái niệm
Chương 4 : Phán đoán
Chương 5 : Suy luận
Chương 6 : Chứng minh ,Bác bỏ
Chương 1 : Mở đầu
1)Khái niệm lôgic
2) Quá trình nhận thức và hình thức của tư duy .
3) Khái niệm về hình thức lôgic,Các quy luật lôgic.Tính chân thực của tư tưởng và tính đúng đắn của lập luân
4) Lôgic và ngôn ngữ
5) Hình thành và phát triển của lôgic
6) Phương pháp nghiên cứu
1)Khái niệm lôgic ( với tư cách là khoa học)
Lôgic học là khoa học nghiên cứu về các quy luật và hình thức tư duy hướng vào nhận thức đúng hiện thực khách quan .
Nhiệm vụ :
Xác định điều kiện nhằm hướng tới tri thức chân thực ;
Kết cấu của tư tưởng ;
Vạch ra các thao tác và phương pháp lập luận đúng đắn .
(Như vậy lôgic học được xem là khoa học về nhận thức ; đối tượng là hình thức tư tưởng của con người)
2) Quá trình nhận thức và hình thức của tư duy
Nhận thức được thực hiện dưới hai hình thức ;nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính ( tư duy trừu tượng)
Nhận thức cảm tính có các hình thức cơ bản:
Cảm giác :Sự phản ánh các thuộc tính rời rạc của đối tượng
Tri giác : Sự phản ánh hoàn chỉnh về hình ảnh bên ngoài của đối tượng
Biểu tượng : Hình ảnh đối tượng được giữ lại trong nhận thức ( ký ức)
Tư duy trừu tượng có các đặc điểm :
Phản ánh hiện thực một cách khái quát ;
Phản ánh hiện thực một cách gián tiếp;
Gắn liền với ngôn ngữ ;
Tham gia tích cực trong quá trình cải biến hiện thực .
Tư duy trừu tượng có các hình thức cơ bản là: Khái niệm ; Phán đoán và Suy luận .
3) Khái niệm về hình thức lôgic;Các quy luật lôgic;Tính chân thực của tư tưởng và tính đúng đắn của lập luân
3.1) Khái niệm về hình thức lôgic
3.2) Các quy luật lôgic.
3.3)Tính chân thực của tư tưởng và tính đúng đắn
3.1)Khái niệm về hình thức lôgic của tư duy :
Hình thức lôgic của tư duy là cấu trúc của tư tưởng ; phản ánh mối liên kết của các thành phần của tư tưởng đó .
Ví dụ : Quê hương là chùm khế ngọt ; cho con trèo hái mỗi ngày .
(1) Quê hương ;(2)chùm khế ngọt;(3)cho con trèo hái mỗi ngày . Các thành tố (1) ; (2) ; (3) liên kết với nhau theo một cấu trúc nhất định ; nếu cấu trúc thay đổi thì tư tưởng thay đổi .
3.2)Quy luật lôgic của tư tưởng
Quy luật lôgic của tư duy là mối liên hệ bản chất, tất yếu của các tư tưởng trong lập luận ; các quy luật cơ bản gồm: Quy luật đồng nhất ; Quy luật mâu thuẫn ; Quy luật bài trung ; Lý do đầy đủ.
Ví dụ : Vì hôm nay trời nhiều mây(1) nên mát dịu hơn . (1) "mây" là một tư tưởng cùng với "trời" lên kết làm tiền đề nhằm khẳng định " dịu mát"; giả sử "mây" không phải mây trời mà là "cây mây"chẳng hạn,lập luận trở nên mất tính lôgic..
3.3)Tính chân thực của tư tưởng và tính đúng đắn của lập luận
Để có kết luận đúng của lập luận cần phải thoả mãn :
a) Các tiền đề phải chân thực;
b) Quy luật tư duy đúng đắn .
Ví dụ :
Mèo ăn thịt chuột
Người ăn thịt chuột
Vậy người là mèo
Vật chất là vận động
Cái bàn là vật chất
Cái bàn là vận động
4) Lôgic và ngôn ngữ
Ngôn ngữ là phương tiện hình thành và lưu giữ thông tin ; công cụ truyền tin và giao tiếp ; nó là phương tiện của lôgic.
Ngôn ngữ biểu đạt hình thức lôgic của tư tưởng ; là công cụ không thể thiếu trong lôgic vị từ ; lôgic toán.
Ví dụ :
Nếu (tam giác ABC đều) thì (AB=AC=BC );
Hình thức : p ? q
5) Hình thành và phát triển của lôgic
Lôgic truyền thống của Aristốt( 388-323)
Lôgic học thuộc về các nhà triết học duy vật từ thề kỷ XVI đến đầu thế kỷ XX
Lôgic toán thế kỷ XVII.
6) Phương pháp nghiên cứu
Tìm hiểu về lôgic chuyển hoá thành công cụ để nhận thức; có hai trình độ cơ bản :
- Lôgic kinh nghiệm ; được hình thành qua đúc rút kinh nghiệm của con người; hạn chế của lôgic kinh nghiệm là không giải quyết được các vấn đề chính xác , chặt chẽ .
- Phương pháp lôgic khoa học ( Phương pháp lôgic truyền thống và phương pháp lôgic hiện đại )
Yêu cầu của bộ môn
Nắm chắc các khái niệm : Đối tượng của lôgic; nhiệm vụ của bộ môn ; hình thức lôgic; luật lôgic; khái niệm ; phán đoán ; suy luận. Thực hành tốt các thao tác cơ bản trong tư duy khái niệm ; phán đoán ; suy luận . Vận đụng để giải quyết các vấn đề về tư duy lôgic trong các lĩnh vực khái niệm ; phán đoán ; suy luận ; biết vận dụng để chứng minh . Phát triển và củng cố khả năng tư duy trừu tượng , biết vận dụng trong khi học tập các bộ môn khác.
Tài liệu :
Giáo trình Lôgic học ( Sách dùng cho đào tạo giáo viên THCS)
Lôgic hình thức - Vương tất Đạt _ ĐHSP Hà nộ- XB 1992
Lô gíc học - Tô Duy Hợp - Nhà XB Đồng Nai XB 1997
Tìm hiểu Lôgíc - Lê Tử Thành _ Nhà XB trẻ TB 1996
Lôgic phổ thông - Hoàng Chúng -Nhà XB Giáo dục 1997
Chương 2: CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA TƯ DUY HÌNH THỨC
Đặc trưng của những quy luật tư duy hình thức .
Quy luật đồng nhất
Quy luật không mâu thuẫn ( quy lậut mâu thuẫn )
Quy luật bài trung
Quy luật lý do đầy đủ
1-Đặc trưng của những quy luật tư duy hình thức
Quy luật lôgic chính là sự phản ánh khách quan trong nhận thức chủ quan của con người.
Các quy luật của tư duy hình thức được con người phát hiện ra .
Quy luật phản ánh tính khách quan , không lệ thuộc con người.
Phán ảnh mối quan hệ giữa các tư tưởng , các đơn vị cấu thành nó mà bản thân chúng phản ánh mặt ổn định về sự vật và hiện tượng .
2-Quy luật đồng nhất
Quy luật đồng nhất được diễn đạt " A là A" hay
Quy luật đồng nhất được hiểu trên một số phương diện :
1- Mỗi sự vật hiện tượng đều phản ánh khác biệt với sự vật khác
2- Một sự vật hiện tượng đều nằm trong một thế giới vận động không ngừng , chúng có thể tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau .
Ví dụ : Hôm qua trời mưa nên đường ướt, hôm nay trời không mưa đường không ướt ; không có lý do gì vì hôm qua mưa hôm nay đường phải ướt .
3- Ở một phương diện hay một mặt của một sự vật hiện tượng khi đề cập trong thời gian không gian nhất định thì mặ�t , hay phương diện đó là nhất quán
Vi phạm quy luật đồng nhất dẫn tới : "Đánh tráo khái niệm"; " Đánh tráo luận đề"; " Đánh tráo đối tượng"
3-Quy luật không mâu thuẫn
Quy luật không mâu thuẫn được phát biểu : Không thể A và không A
Ví dụ :
1- An học giỏi và không có An học giỏi ;
2- Anh học giỏi và Anh không học giỏi.
Chú ý : Không mâu thuẫn là quy tắc của lôgi hình thức.
4- Quy luật bài trung
Quy luật bài trung phát biểu : A hoặc không A ; nghĩa là A và không A không thể cùng đúng hoặc cùng sai .
Cũng có thể hiểu : Chỉ có A hoặc không A chú không còn cái thứ 3 khác cả A và không A .
Dùng quy luật bài trung trong chứng minh phản chứng : Muốn chứng minh A đúng thì phải chứng minh được không A là sai .
5- Quy luật lý do đầy đủ
Quy luật lý do đầy đủ : Mọi tư tưởng được thừa nhận và sử dụng là chân thực nếu có lý do đầy đủ .
Chú ý :
1-Khi nêu các dấu hiệu ; phán đoán về sự vật hiện tượng hay suy luận cần đảm bảo tính chân thực .
2-Tập hợp các dữ kiện , cơ sở , tiền đề không được bỏ sót .